Các công ty Trung Quốc và Đài Loan đã có mặt tại Việt Nam từ khoảng 20 năm nay. Do đó, việc nắm bắt một vài từ vựng chủ đề tiệc tiếng Trung hay dùng sẽ giúp bạn tự tin hơn khi giao tiếp với các quản lí dễ dàng hơn, tăng cơ hội thăng tiến nhanh chóng.
1. Văn hóa dự tiệc của người Trung Quốc
Trang phục
Người Trung Quốc coi trọng ăn mặc nên khi tham dự tiệc hay đến chơi nhà, bạn nên chọn những bộ trang phục lịch sự, trang trọng.
Khi dự tiệc buffet, nam giới nên mặc vest sẫm màu và cravat, không nên chọn màu sắc lòe loẹt. Phụ nữ có thể mặc trang phục truyền thống hoặc váy kiểu dáng thanh lịch, nhã nhặn.
Những điều cần tránh
Kiêng những gì có liên quan đến số 4, vì từ này trong tiếng Trung có âm điệu tương đối giống từ “tử” (chết).
Không tặng đồng hồ vì “đồng hồ” trong tiếng Trung đồng âm với “đi dự một đám tang” và không tặng đồng hồ treo tường vì giống từ “trung kết” nghĩa là hết, phá sản.
Không nên nói từ chối quá nhiều, có thể đổi sang cách nói khác như: để tôi xem xem, việc này hơi khó, tôi sẽ suy nghĩ…
Không chia tiền nếu mời người Trung Quốc đi ăn vì nó cho thấy bạn yêu quý và kính trọng họ, cũng như không được giành trả tiền nếu họ mời bạn đi ăn.
Trao danh thiếp
Khi nhận được danh thiếp từ một người Trung Quốc, bạn nên nhận bằng hai tay và nhớ đọc nội dung trên danh thiếp đó trước khi cất nó đi.
Ngược lại, nếu muốn đưa danh thiếp cho ai, bạn cũng nên đưa bằng hai tay. Đó là cách thể hiện sự tôn trọng qua lại trong văn hóa giao tiếp.
Xem thêm: [2024] Mời dự bữa tiệc tiếng Hàn là gì? Cách giao tiếp đối tác Hàn hiệu quả
2. Các quy tắc ăn uống khi dự tiệc của người Trung Quốc
1. Vị trí chỗ ngồi
Khi đến, trước tiên người ta nên giới thiệu về bản thân, hoặc để người chủ tiệc giới thiệu nếu người khác chưa biết, sau đó ngồi vào chỗ theo sự sắp xếp của người chủ đặt tiệc teabreak.
Ở một số bữa cơm hoặc bữa tiệc finger food sẽ có người ở bậc kính trọng, khách danh dự, cao cấp…Nếu khách danh dự hoặc thành viên cao cấp nhất chưa ngồi, những người khác chưa đực ngồi. Nếu chưa ăn, những người khác không nên bắt đầu ăn. Khi nâng cốc, nâng cốc đầu tiên được thực hiện từ ghế danh dự và tiếp tục theo thứ tự về vị trí.
2. Hãy để người lớn tuổi ăn trước
Hãy để người lớn tuổi ăn trước hoặc nếu bạn nghe người lớn tuổi nói “chúng ta hãy ăn đi”, bạn có thể bắt đầu ăn. Bạn không nên trước các bậc trưởng lão.
3. Nâng bát khi ăn
Với người phương Đông thì ăn bát không lạ nhưng với người phương Tây thì chưa quen.
Bạn nên nhấc bát bằng ngón tay cái trên miệng bát, xoay bát hướng vào lòng bàn tay, bốn ngón còn lại đặt ở đáy bát. Khi ăn nâng bát lên, khôn cúi xuống. Nếu bạn không nhấc bát lên, cúi xuống bàn và úp mặt vào bát của mình sẽ rất bất lịch sự và phản cảm.
4. Khi tìm thấy món ăn yêu thích
Khi tìm thấy món ăn yêu thích , bạn không nên ngấu nghiến hoặc đặt đĩa đó ngay trước mặt mình. Bạn nên cân nhắc những người khác cùng bàn. Nếu không còn nhiều trên đĩa và bạn muốn ăn hết, bạn nên tham khảo ý kiến của người khác. Nếu họ nói rằng họ không muốn nữa, thì bạn có thể tiếp tục.
5. Tập trung vào bữa ăn
Xem tivi, sử dụng điện thoại hoặc thực hiện một số hoạt động khác trong khi ăn được coi là một thói quen xấu.
6. Gắp thức ăn cho bề trên
Bạn nên chủ động gắp đồ ăn vào bát của người lớn tuổi. Nếu người lớn tuổi gắp thức ăn vào bát của bạn, bạn nên bày tỏ lời cảm ơn. Không nên từ chối thẳng thừng mặc dù đó là món bạn không thích ăn.
7. Khi uống trà
Khi ai đó rót trà vào tách của bạn, bạn có thể gõ bàn bằng hai ngón tay đầu tiên hai hoặc ba lần, thể hiện sự cảm ơn của người rót trà vì đã phục vụ và uống đủ trà. Người đổ sẽ ngừng đổ khi thấy cử chỉ.
8. Không nên vừa ăn vừa nói
Khi ăn, bạn nên nhai kỹ thức ăn rồi mới nuốt, đây không chỉ là phép lịch sự xã giao mà còn giúp tiêu hóa tốt hơn. Bạn không nên mở to miệng, nhét đầy những miếng thức ăn lớn, ngấu nghiến ăn, vừa ăn vừa nói chuyện. Đừng cho quá nhiều thức ăn vào miệng cùng một lúc để tránh để lại ấn tượng là háu ăn. Bạn cũng không nên vươn cổ, há to miệng và mở rộng lưỡi để bắt thức ăn đưa lên miệng.
9. Khi loại bỏ xương
Khi loại bỏ xương hoặc các phần không thể ăn được khác của bữa ăn khỏi miệng, hãy dùng đũa hoặc tay để gắp chúng và đặt chúng lên đĩa phụ (hoặc bàn) trước mặt bạn, thay vì nhổ trực tiếp xuống bàn hoặc mặt đất.
10. Nếu có thức ăn xung quanh miệng
Nếu có thức ăn xung quanh miệng, hãy dùng khăn giấy hoặc khăn ăn để lau chúng thay vì dùng lưỡi liếm. Khi nhai thức ăn, không tạo ra tiếng ồn.
Tốt nhất là không nên nói chuyện với người khác khi đang nhai. Hãy ôn hòa khi cười kẻo bạn phun thức ăn ra hoặc thức ăn đi xuống khí quản và gây nghẹt thở. Nếu cần nói chuyện, bạn nên nói ít và lặng lẽ.
11. Nếu bạn muốn ho hoặc hắt hơi
hãy dùng tay hoặc khăn tay để che miệng và quay đi. Nếu bạn thấy có gì đó khó chịu trong miệng khi nhai hoặc có đờm trong cổ họng, bạn nên rời bàn ăn để nhổ nó ra.
Các quy tắc ăn uống liên quan đến đũa
van-hoa-an-uong-cua-nguoi-trung-quoc-nhung-phep-lich-su-can-biet-3
1. Không dùng đũa cắm thẳng vào thức ăn
Khi không dùng đến đũa, đặc biệt là không cắm vào bát cơm, đó là biểu tượng cho các đám tang. Tại đám tang, nhang được cắm vào cốc gạo để lên bàn thờ tổ tiên.
2. Không vẩy đũa
Không vẩy đũa trong không trung quá nhiều hoặc nghịch chúng. Khi gắp đồ ăn có nước, không vẩy nước đi, nếu không sẽ bắn vào người ngồi xưng quanh. Hãy chờ một lúc cho đồ ăn ráo nước.
3. Không đâm hoặc xiên thức ăn bằng đũa
Gắp thức ăn bằng lực vừa đủ vào bên trong đũa để gắp thức ăn một cách chắc chắn và di chuyển nhẹ nhàng đến miệng hoặc bát của bạn. Việc đánh rơi thức ăn sẽ gây ấn tượng xấu. Vì vậy hãy đảm bảo rằng thức ăn được gắp chặt trước khi đưa lên miệng/ bát.
4. Tách thức ăn bằng đũa
Trong bữa ăn truyền thống, sẽ không có dao để bạn tách thức ăn. Một số nhà hàng ở Trung Quốc cao cấp có sẵn nĩa và thìa. Nếu không quen dùng đũa, bạn có thể yêu cầu nhân viên nhà hàng cung cấp cho bạn một chiếc nĩa hoặc thìa.
Để tách một miếng thức ăn thành hai miếng, bạn đặt 1 chiếc đũa lên miếng thịt và dùng đũa còn lại để tách thịt. Để làm điều này bạn cần thực hành rất nhiều lần đấy nhé!
Xem thêm: Nhập môn 99+ từ vựng chủ đề tiệc lễ hội tiếng Nga 2024
3. Các từ vựng chủ đề tiệc tiếng Trung hay dùng
Ghế ngồi trong quán bar | 酒吧座椅 | jiǔbā zuò yǐ |
Bộ đồ ăn | 餐具 | cān jù |
Cốc uống trà | 茶杯 | chá bēi |
Đĩa, khay đựng ấm chén | 茶碟 | chá dié |
Chậu | 盆 | pén |
Tô canh | 汤盆 | tāng pén |
Phóng sét, cái nĩa | 叉 | chā |
Dao | 刀 | dāo |
Thìa cà phê | 茶匙 | chá chí |
Thìa canh | 汤匙 | tāng chí |
Cốc thủy tinh | 玻璃杯 | bōlí bēi |
Bát | 碗 | wǎn |
Đũa | 筷 | kuài |
Ấm trà | 茶壶 | chá hú |
Bình pha cà phê | 咖啡壶 | kā fēi hú |
Khăn ăn | 餐巾 | cān jīn |
Giấy ăn | 餐巾纸 | cān jīn zhǐ |
Khăn trải bàn | 桌布 | zhuō bù |
Tăm | 牙签 | yá qiān |
Góc dành cho người sành ăn | 美食角 | měishí jiǎo |
Quầy bar mini | 迷你酒吧 | mínǐ jiǔbā |
Phòng ăn xoay tròn | 旋转餐厅 | xuán zhuǎn cān tīng |
Món ăn các vùng | 菜系 | càixì |
Món ăn (cơm) italy | 意大利菜 | yì dàlì cài |
Thực phẩm mỹ | 美式食品 | měi shì shí pǐn |
Món ăn (cơm) pháp | 法国菜 | fà guó cài |
Món ăn (cơm) quảng đông | 广式菜 | guǎng shì cài |
Cơm tây | 西餐 | xī cān |
Bữa ăn tự chọn kiểu tây | 西式自助菜 | xī shì zì zhù cài |
Salad tôm nõn | 虾仁色拉 | xiā rén sèlā |
Salad gà | 鸡色拉 | jī sèlā |
Canh (súp) măng lau bơ | 奶油芦笋唐 | nǎi yóu lú sǔn táng |
Súp cà bớ | 奶油番茄唐 | nǎi yóu fānqié táng |
Súp đặc | 浓汤 | nóng tāng |
Nước dùng | 清汤 | qīng tāng |
Súp rau | 蔬菜汤 | shū cài tāng |
Cá yên xương | 胭鲳鱼 | yān chāng yú |
Tôm pandan | 炸明虾 | zhá míng xiā |
Cua nướng | 烙蟹斗 | lào xiè dǒu |
Gà quay | 烤鸡 | kǎo jī |
Gà hầm | 煨鸡 | wēi jī |
Sườn lợn | 猪排 | zhū pái |
Sườn bò, bò bít tết | 牛排 | niú pái |
Bánh thịt bò | 牛肉饼 | niú ròu bǐng |
Món sườn bò thăn | 腓利牛排 | féi lì niú pái |
Cá nướng | 鱼排 | yú pái |
Cơm tàu | 中餐 | zhōng cān |
Đĩa đồ nguội | 冷盘 | lěng pán |
Món đồ nguội khai vị | 八小蝶 | bā xiǎo dié |
Đĩa đồ nguội thập cẩm | 十锦冷盘 | shí jǐn lěng pán |
Món gà xào thập cẩm | 釜蓉鸡片 | fǔ róng jī piàn |
Món gà nấu măng và nấm | 笋菇鸡丁 | sǔn gū jī dīng |
Gà non rán giòn | 脆皮嫩鸡 | cuì pí nèn jī |
Gà hầm hạt dẻ | 炖栗子鸡 | dùn lìzǐ jī |
Món gà hạt dẻ hầm bằng nồi đất | 沙锅栗子鸡 | shā guō lìzǐ jī |
Tôm áp chảo tẩm hạt tiêu | 灯笼虾仁 | dēng lóng xiā rén |
Tôm chiên cháy | 虾仁锅巴 | xiā rén guō bā |
Măng cua | 蟹肉竹笋 | xiè ròu zhú sǔn |
Bột tôm đậu phụ | 蟹粉豆腐 | xiè fěn dòu fu |
Cá mandarin hấp | 葱油桂鱼 | cōng yóu guì yú |
Cá trích hấp | 清篜鲥鱼 | qīng zhēng shí yú |
Cá sốt cà chua | 茄汁鱼片 | qié zhī yú piàn |
Món vây cá | 鱼翅 | yú chì |
Vịt quay bắc kinh | 北京烤鸭 | běi jīng kǎoyā |
Vịt rán giòn | 香酥鸭 | xiāng sū yā |
Món vịt bát bảo | 八宝鸭 | bā bǎo yā |
Thịt bò xiên nướng | 串烤牛肉 | chuàn kǎo niúròu |
Thịt bò xào dầu hào | 蚝油牛肉 | háo yóu niú ròu |
Thịt lợn xào chua ngọt | 古老肉 | gǔlǎo ròu |
Món lẩu | 火锅 | huǒ guō |
Món bắp cải nấm hương | 冬菇菜心 | dōng gū cài xīn |
Canh sò khô | 干贝汤 | gān bèi tāng |
Canh baba với chân giò hun khói | 火腿甲鱼汤 | huǒ tuǐ jiǎyú tāng |
Súp yến | 燕窝汤 | yàn wō tāng |
Súp gà vây cá | 鸡汤鱼翅 | jī tāng yú chì |
Món tráng miệng | 点心 | diǎn xīn |
Bánh nhân tôm | 虾仁饺 | xiā rén jiǎo |
Món gà và thịt hun khói cuốn | 金银酥卷 | jīn yín sū juǎn |
Tâm sen đường phèn | 冰糖莲心 | bīng táng lián xīn |
Canh hạnh nhân | 杏仁羹 | xìng rén gēng |
Cơm bát bảo | 八宝饭 | bā bǎo fàn |
Kem sundae | 冰淇淋圣代 | bīng qílín shèng dài |
Salad hoa quả | 水果色拉 | shuǐ guǒ sèlā |
Bánh pudding vị dâu – việt quất | 奶油布丁 | nǎi yóu bù dīng |
Bánh pudding nhân trứng | 蛋布丁 | dàn bù dīng |
Kem bơ thảo quả | 鲜奶油草莓 | xiān nǎi yóu cǎo méi |
Bánh nướng nhân táo | 苹果攀 | píng guǒ pān |
Bánh mì kẹp dăm bông | 总会三明治 | zǒng huì sān míng zhì |
Rượu sâm banh | 香槟酒 | xiāng bīn jiǔ |
Rượu whisky | 威士忌 | wēi shì jì |
Rượu nho trắng | 白葡萄酒 | bái pú táo jiǔ |
Rượu nho ngọt | 甜葡萄酒 | tián pú táo jiǔ |
Rượu nho đỏ pháp | 法国红葡萄酒 | fà guó hóng pú táo jiǔ |
Rượu brandy | 白兰地 | bái lán dì |
Rượu gin | 杜松子酒 | dù sōngzǐ jiǔ |
Rượu punch | 潘趣酒 | pān qù jiǔ |
Rượu vermouth | 苦艾酒 | kǔ ài jiǔ |
Rượu vodka | 伏特加酒 | fú tè jiā jiǔ |
Coca-cola | 可口可乐 | kě kǒu kělè |
Nước 7-up | 七喜 | qīxǐ |
Nước sprite | 雪碧 | xuě bì |
Pepsi | 百事可乐 | bǎi shì kělè |
Rượu mao đài | 茅台酒 | máo tái jiǔ |
Rượu trúc diệp thanh | 竹叶青 | zhú yè qīng |
Rượu thiệu hưng | 绍兴酒 | shào xīng jiǔ |
Bia thanh đảo | 青岛啤酒 | qīng dǎo pí jiǔ |
Nước dừa tươi | 天然椰子汁 | tiān rán yēzi zhī |
Nước quả đại hạnh | 大亨果茶 | dà hēng guǒ chá |
Trà đen | 红茶 | hóng chá |
Trà hoa | 花茶 | huā chá |
Trà hoa cúc | 菊花茶 | jú huā chá |
Nước chanh | 柠檬水 | níng méng shuǐ |
Nước soda | 苏打水 | sūdǎ shuǐ |
Đồ uống nhẹ | 软饮料 | ruǎn yǐn liào |
Nước khoáng | 矿泉水 | kuàng quán shuǐ |
Phiếu thu chi | 帐单 | zhàng dān |
Biên lai nhận tiền | 收据 | shōu jù |
Bánh su kem giòn | 牛奶油草莓 | niú nǎi yóu cǎo méi |
Bánh kẹp thịt bò (hamburger patty) | 牛肉饼 | niú ròu Bing |
Bánh tiramisu | 虾仁饺 | xiā rén jiǎo |
Bánh nướng nhân táo | 苹果攀 | píng guǒ pān |
Bánh pudding bơ | 奶油布丁 | nǎi yóu bù dīng |
Bánh pudding trứng | 蛋布丁 | dàn bù dīng |
Bánh sandwich kẹp thịt và gia vị chua | 总会三明治 | zǒng huì sān míng zhì |
Bát | 碗 | wǎn |
Bộ đồ ăn | 餐具 | cān jù |
Bữa ăn tự chọn kiểu Tây | 西式自助餐 | xī shì zì zhù cān |
Cá cháy hấp | 清蒸鲥鱼 | qīng zhēng shí yú |
Cá lăn bột | 鱼排 | yú pái |
Cá rô mo hấp sốt hành | 葱油桂鱼 | cōng yóu guì yú |
Cá sốt cà chua | 茄汁鱼片 | qié zhī yú piàn |
Cái dĩa | 叉 | chā |
Canh ba ba giăm bông | 火腿甲鱼汤 | huǒ tuǐ jiǎ yú tang |
Canh hạnh nhân | 杏仁羹 | xìng rén gēng |
Canh (súp) măng tây bơ | 奶油芦笋汤 | nǎi yóu lú sǔn tāng |
Canh sò khô | 干贝汤 | gān bèi tāng |
Cốc thủy tinh | 玻璃杯 | bōlí bēi |
Cốc uống trà | 茶杯 | chá bēi |
Cơm bát bảo | 八宝饭 | bā bǎo fàn |
Cơm cháy tôm | 虾仁锅巴 | xiā rén guō bā |
Cơm Tàu | 中餐 | zhōng cān |
Cơm Tây | 西餐 | xī cān |
Cua nướng | 烙蟹斗 | lào xiè dǒu |
Dao | 刀 | dāo |
Đậu phụ bột tôm | 蟹粉豆腐 | xiè fěn dòu fu |
Đĩa đồ nguội | 冷盘 | lěng pán |
Đĩa đồ nguội thập cẩm | 什锦冷盘 | shí jǐn lěng pán |
Đĩa lót tách trà | 茶碟 | chá dié |
Đồ uống nhẹ | 软饮料 | ruǎn yǐn liào |
Đũa | 筷子 | kuài zi |
Gà hầm | 煨鸡 | wēi jī |
Gà hầm hạt dẻ | 炖栗子鸡 | dùn lìzǐ jī |
Gà non rán giòn | 脆皮嫩鸡 | cuì pí nèn jī |
Gà quay | 烤鸡 | kǎo jī |
Ghế ngồi ở quầy bar | 酒吧座椅 | jiǔ bā zuò yǐ |
Giấy ăn | 餐巾纸 | cān jīn zhǐ |
Góc dành cho người sành ăn | 美食角 | měi shí jiǎo |
Hầu bàn | (餐厅)服务 | (cāntīng) |
Kem sundae | 蛋糕冰淇淋 | dàn gāo bīng qílín |
Khăn ăn | 餐巾 | cān jīn |
Khăn trải bàn | 桌布 | zhuō bù |
Kim chi | 朝鲜泡菜 | cháo xiǎn pào cài |
Măng cua | 蟹肉竹笋 | xiè ròu zhúsǔn |
Mỳ kéo sợi, mỳ sợ kéo tay | 拉面 | lā miàn |
Món ăn An Huy | 皖菜 | wǎn cài |
Món ăn Giang Tô | 苏菜 | sū cài |
Món ăn Hồ Nam | 湘菜 | xiāng cài |
Món ăn nhẹ, | 点心 | diǎn xīn |
Món ăn (cơm) Pháp | 法国菜 | fà guó cài |
Món ăn Phúc Kiến | 闽菜 | mǐn cài |
Món ăn Quảng Đông | 广式菜, 粤 菜 | guǎng shì cài, yuè cài |
Món ăn Sơn Đông | 鲁菜 | lǔ cài |
Món ăn Triết Giang | 浙菜 | zhè cài |
Món ăn Tứ Xuyên | 川菜 | chuān cài |
Món ăn (cơm) Ý | 意大利菜 | yì dàlì cài |
Món bắp cải nấm hương | 冬菇菜心 | dōng gū cài xīn |
Món đồ nguội khai vị | 八小碟 | bā xiǎo dié |
Món gà hạt dẻ hầm bằng nồi đất | 砂锅栗字鸡 | shā guō lì zì jī |
Món gà nấu măng và nấm | 笋菇鸡丁 | sǔn gū jī dīng |
Món gà xào thập cẩm | 芙蓉鸡片 | fú róng |
Xem thêm: Nhập môn 99+ từ vựng chủ đề tiệc lễ hội tiếng Nga 2024
Vậy là quý khách đã nắm được các từ vựng chủ đề tiệc tiếng Trung hay dùng rồi. Để đặt lịch vui lòng inbox fanapge Share Food.